0904.252.941
THÔNG TIN LIÊN HỆ

0904.252.941

THANG MÁNG CÁP LÀ GÌ? CÓ NHỮNG LOẠI THANG MÁNG CÁP NÀO?

Thang máng cáp là gì?

Thang máng cáp hay còn gọi là thang cáp, thang điện hoặc cable ladder là thang dẫn dùng cho việc lắp đặt hệ thống cáp điện, dây điện , phụ trợ cho ngành xây dựng, điện… của các công trình xây dựng như trường học, khu chung cư, cao ốc, văn phòng, nhà máy…

+ Đặc tính tiêu chuẩn

Thang máng cáp có một số đặc tính tiêu chuẩn như chúng có thể làm từ các loại vật liệu như tôn đen sơn tĩnh điện, tôn mạ kẽm, inox 201, 304, 316, tôn mạ kẽm nhúng nóng. Và một số tiêu chuẩn khác:

  • Đối với chiều dài tiêu chuẩn có thể từ 2.4m, 2.5m hoặc 3.0m
  • Chiều rộng: 100 ÷ 1500 mm.
  • chiều cao: 50 ÷ 200 mm.
  • Độ dài của thang máng cáp tùy thiết kế có thể là: 1.0mm, 1.2mm, 1.5mm, 2.0mm, 2.5mm.
  • Màu sắc thường thấy: trắng, kem nhăn, xám, xanh…tùy vào nhu cầu sử dụng.

Các loại thang máng cáp thông dụng nhất hiện nay

Thang cáp (Cable ladder)

Cấu tạo: Gồm thành thang và các háng thang đột lỗ, gấp chữ U, được hàn chắc chắn với nhau.

Kích thước chiều rộng đáp ứng: 100mm – 1500mm

Ưu điểm:

  • Kích thước đa dạng, từ nhỏ đến rất lớn. Đáp ứng được khối lượng cáp lớn.
  • Độ bền cao. Gia công chắc chắn. Khả năng chịu tải lớn. Khó biến dạng.
  • Trọng lượng sản phẩm nhẹ. Dễ dàng trong việc thi công.
  • Giá thành rất rẻ.

Nhược điểm:

  • Thời gian sản xuất lâu do việc chế tạo và hàn nối nhiều chi tiết.
  • Khả năng bảo vệ cáp kém với các tác động bên ngoài do kết cấu thoáng.

Lưu ý:

Nên sử dụng với những loại cáp lớn, có các lớp vỏ bọc an toàn. Tránh sử dụng với những loại dây tín hiệu nhỏ, dễ tổn thương. Vì thường bị các tác động bên ngoài ảnh hưởng hay chuột cắn.

Đối với các loại thang cáp nhỏ, nên chú ý tới không gian chứa cáp thực tế sẽ nhỏ hơn do mất một phần không gian cho các háng thang. Các loại thang cáp quá nhỏ cũng gây nhiều khó khăn trong việc đi dây.

Giá thành rẻ là điểm đáng lưu ý. Khi so sánh giá thang cáp, càng ở những kích thước lớn, thang cáp càng thể hiện ưu thế vượt trội về mặt giá thành trong các sản phẩm thang máng cáp.

Máng cáp (Cable Trunking) 

Cấu tạo: Là tôn tấm liền được uốn định hình thành hình hộp theo kích thước thiết kế. Nhờ vậy, bề mặt sản phẩm liền lạc, không có mối nối hay mối hàn. Tăng thẩm mỹ và sự chắc chắn cho sản phẩm.

Kích thước chiều rộng đáp ứng: 60mm – 800mm

Ưu điểm:

  • Thời gian sản xuất nhanh do cấu tạo đơn giản.
  • Bảo vệ toàn diện cho cáp nhờ nằm kín trong máng, thích hợp để đặt ngầm.

Nhược điểm:

  • Giá thành sản phẩm cao do tốn kém chi phí vật liệu.
  • Trọng lượng sản phẩm nặng nhất trong các loại thang máng cáp. Ở những kích thước lớn, sẽ gây nhiều khó khăn trong việc thi công.

Lưu ý:

Khi kích thước cáp lớn, hay độ rộng yêu cầu ≥600mm thì nên ưu tiên sử dụng thang cáp, nhằm tiết kiệm chi phí, tăng độ bền.

Trọng lượng sản phẩm lớn và giá thành cao sẽ là vấn đề mà bạn phải lưu tâm nếu có ý định sử dụng các loại máng cáp kích thước lớn.

Khay cáp (Cable Tray)

Cấu tạo: Giống với máng cáp, nhưng có lỗ đột mật độ dày nên nhiều đơn vị còn gọi là máng cáp đột lỗ. Lỗ đột này sẽ phát huy tác dụng trong việc cố định, phân loại dây cáp. Giúp thoát nước khi lọt vào trong máng. Những lỗ đột với mật độ dày cũng sẽ giảm thiểu được trọng lượng của sản phẩm – một nhược điểm của máng cáp.

Kích thước chiều rộng đáp ứng: 60mm – 800mm

Ưu điểm:

  • Phân loại cố định dây cáp điện gọn gàng, dễ dàng quản lý hệ thống dây cáp, cũng như tạo sự thẩm mỹ.
  • Bảo vệ toàn diện cho cáp tránh khỏi các tác động bên ngoài.

Nhược điểm:

  • Giá thành sản xuất cao do tốn kém chi phí vật liệu, nhân công.
  • Thời gian sản xuất lâu do quá trình gia công mất nhiều thời gian.

Lưu ý:

Khi kích thước cáp lớn, hay độ rộng yêu cầu ≥600mm thì nên ưu tiên sử dụng thang cáp, nhằm tiết kiệm chi phí, tăng độ bền.

Tuy giống với máng cáp nhưng giá thành và thời gian sản xuất lại tăng nhiều do quá trình đột lỗ (tùy theo mật độ yêu cầu).

Chất liệu thang máng cáp

Thang máng cáp thường được làm từ tôn tấm. Sau đấy, tùy theo yêu cầu từng công trình sẽ được phủ những lớp bảo vệ bề mặt. Nhằm chống ăn mòn, chống gỉ, tăng tính thẩm mỹ.

Thang máng cáp sơn tĩnh điện

Là công nghệ sơn phủ hiện đại hàng đầu hiện nay và cũng là phổ biến nhất trong tất cả các ngành công nghiệp. Với nhiều ưu điểm. Đây là sự lựa chọn hàng đầu cho sản phẩm thang máng cáp, được nhiều đơn vị tin tưởng lựa chọn.

Ưu điểm:

  • Có độ thẩm mỹ cao, tùy chọn được bề mặt sản phẩm trơn bóng hoặc sần.
  • Màu sắc phong phú: luôn có rất nhiều màu để lựa chọn.
  • Chi phí phải chăng.
  • Thời gian sơn nhanh, đáp ứng với những đơn hàng có tiến độ gấp.

Nhược điểm:

  • Khả năng chống ăn mòn thấp, chỉ nên sử dụng với những sản phẩm trong nhà.

Lưu ý: Mặc dù là công nghệ sơn tiên tiến, tuy nhiên để giảm thiểu chi phí sản xuất, tạo sự cạnh tranh nên các đơn vị sơn tĩnh điện thang máng cáp thường sử dụng những công nghệ sơn đơn giản. Gây ảnh hưởng nhiều đến chất lượng và tuổi thọ lớp sơn. Vậy nên hãy đảm bảo cân bằng được giữa chi phí và chất lượng.

Thang máng cáp mạ điện phân

Tương tự như mạ nhúng nóng thì mạ điện phân cũng phủ một lớp kẽm lên bề mặt vật liệu. Nhưng chất lượng lớp mạ thấp hơn nhiều. Bởi vì lớp mạ mỏng, độ bám vào vật liệu không cao.

Ưu điểm:

  • Chống ăn mòn, mài mòn cao. Chống gỉ tốt.
  • Bề mặt sản phẩm sau mạ nhẵn mịn, sáng bóng, tạo độ thẩm mỹ cao.
  • Chi phí thấp.

Nhược điểm:

  • Lớp mạ mỏng, độ bền không cao, dễ bị xước.
  • Chỉ có duy nhất một màu sáng bạc của lớp kẽm.

Thang máng cáp tôn ZAM

Tôn Zam là hợp kim của Thép – Kẽm – Magie. Có khả năng chống ăn mòn cao hơn thép mạ kẽm thông thường. Thang máng cáp làm từ tôn Zam có những tính chất tương tự như mạ điện phân. Tuy nhiên, nhờ việc thi công trực tiếp trên tôn Zam, giảm bớt quá trình sơn phủ vật liệu và nhân công. Nhờ thế giá thành sản phẩm rất rẻ.

Ưu điểm:

  • Chi phí rất thấp.
  • Thời gian sản xuất nhanh.
  • Chống ăn mòn, mài mòn cao. chống gỉ tốt.
  • Bề mặt sản phẩm nhẵn mịn, sáng bóng, tạo độ thẩm mỹ cao.

Nhược điểm:

  • Lớp mạ mỏng, độ bền không cao, dễ bị xước.
  • Chỉ có duy nhất một màu sáng bạc của lớp kẽm.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *